Với sự ra đời của kỷ nguyên số, Ethernet truyền thống dần bộc lộ một số khó khăn khi phải đối mặt với các yêu cầu mạng ngày càng tăng và các tình huống ứng dụng phức tạp.
Ví dụ, Ethernet truyền thống sử dụng cặp xoắn bốn lõi hoặc tám lõi để truyền dữ liệu và khoảng cách truyền thường bị giới hạn dưới 100 mét. Chi phí triển khai nhân lực và vật lực cao. Đồng thời, với sự tiến bộ và đổi mới của công nghệ, thu nhỏ thiết bị cũng là xu hướng rõ ràng trong sự phát triển của khoa học và công nghệ hiện nay. Ngày càng nhiều thiết bị có xu hướng nhỏ hơn và nhỏ gọn hơn về kích thước, và xu hướng thu nhỏ thiết bị thúc đẩy thu nhỏ giao diện thiết bị. Giao diện Ethernet truyền thống thường sử dụng đầu nối RJ-45 lớn hơn, kích thước lớn hơn và khó đáp ứng nhu cầu thu nhỏ thiết bị.

Sự xuất hiện của công nghệ SPE (Single Pair Ethernet) đã phá vỡ những hạn chế của Ethernet truyền thống về chi phí đi dây cao, khoảng cách truyền thông hạn chế, kích thước giao diện và thu nhỏ thiết bị. SPE (Single Pair Ethernet) là công nghệ mạng được sử dụng để truyền dữ liệu. Nó truyền dữ liệu bằng cách chỉ sử dụng một cặp cáp. Tiêu chuẩn SPE (Single Pair Ethernet) xác định các thông số kỹ thuật của lớp vật lý và lớp liên kết dữ liệu, chẳng hạn như cáp dây, đầu nối và truyền tín hiệu, v.v. Tuy nhiên, giao thức Ethernet vẫn được sử dụng ở lớp mạng, lớp vận chuyển và lớp ứng dụng. Do đó, SPE (Single Pair Ethernet) vẫn tuân theo các nguyên tắc truyền thông và thông số kỹ thuật giao thức của Ethernet.


Công tắc được quản lý SPE của Phoenix Contact Electrical
Các thiết bị chuyển mạch được quản lý Phoenix ContactSPE lý tưởng cho nhiều ứng dụng và cơ sở hạ tầng kỹ thuật số (giao thông, cấp thoát nước) trong các tòa nhà, nhà máy và tự động hóa quy trình. Công nghệ SPE (Ethernet đơn cặp) có thể dễ dàng tích hợp vào cơ sở hạ tầng Ethernet hiện có.

Các tính năng hiệu suất của công tắc Phoenix ContactSPE:
Ø Sử dụng chuẩn SPE 10 BASE-T1L, khoảng cách truyền dẫn lên tới 1000 m;
Ø Một cặp dây duy nhất truyền dữ liệu và điện năng cùng lúc, cấp nguồn PoDL: Class 11;
Ø Áp dụng cho mạng PROFINET và EtherNet/IP™, mức độ tuân thủ PROFINET: Lớp B;
Ø Hỗ trợ dự phòng hệ thống PROFINET S2;
Ø Hỗ trợ dự phòng mạng vòng như MRP/RSTP/FRD;
Ø Có thể áp dụng rộng rãi cho nhiều giao thức Ethernet và IP khác nhau.
Thời gian đăng: 26-01-2024